Dầu nhớt 10 là gì?
- Dầu nhớt 10 (dầu thủy lực) bắt nguồn từ dầu 10W (ví dụ: Caltex Delo® TorqForce SAE 10W).
- Độ nhớt của dầu nhớt 10 ở 40°C là 43.3 Cst.
- Trước đây khi di chuyển máy móc để khai thác ở những nơi địa hình đồi núi, nhiều cây cối, hiểm trở là việc vô cùng khó khăn. Nên việc đơn giản chủng loại thiết bị và dầu nhớt là cần thiết. Dầu nhớt 10 W được thiết kế để vừa dùng bôi trơn cho động cơ, vừa dùng cho cả hệ thống thủy lực.
- Ở Việt Nam dầu nhớt 10 đã được dùng từ rất lâu. Việc các thợ máy thường gọi dầu nhớt 10 thay cho dầu thủy lực cũng bắt nguồn từ đó.
Định nghĩa dầu nhớt 10:
Dầu nhớt 10 (Nhớt thuỷ lực) là loại dầu nhớt được chế xuất nhằm mục đích chính là truyền tải năng lượng trong các hệ thống truyền tải cơ năng và năng lượng như Piston xy lanh… Trong quá trình hoạt động, dầu thuỷ lực còn có các tác dụng khác như giảm ma sát trong các hệ thống truyền lực, chống mài mòn, chống ăn mòn. Ngoài ra trong quá trình hoạt động hệ thống truyền động, truyền năng lượng còn sinh ra nhiệt rất lớn, điều này đòi hỏi dầu thuỷ lực còn phải có một chức năng khác đó là làm mát.
Thành phần chính của dầu thuỷ lực (Dầu nhớt 10) là dầu gốc khoáng, chiếm đến 80% đến 90% Các chất phụ gia có trong dầu như chất phụ gia tăng khả năng chống ăn mòn, tăng khả năng chống mài mòn, tăng khả năng chịu nhiệt, tăng khả năng chống cháy và tăng khả năng làm mát cho hệ thống.
Các đặc tính cơ bản của dầu nhớt 10 là gì?
- Bôi trơn tốt.
- Chịu mòn tốt.
- Độ nhớt phù hợp.
- Hạn chế sự ăn mòn tốt.
- Chống tạo bọt khí tốt.
- Tách nước tốt.
Cách chọn dầu nhớt 10 tốt nhất:
- Độ nhớt yêu cầu
- Nhiệt độ vận hành có yêu cầu dầu chống cháy không
- Khuyến cáo của nhà sản xuất máy
- Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống
- Môi trường nơi hệ thống vận hành.
- Nguồn gốc, thương hiệu sản phẩm dầu thủy lực
- Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống thủy lực
- Giá thành sản phẩm, chi phí thay dầu
- Các ưu điểm của dầu như: tuổi thọ dầu cao, khả năng chống oxi hóa, tách khí, chống tạo bọt.
Trong các yêu cầu trên thì yếu tố quan trọng nhất của dầu nhớt 10 là độ nhớt của dầu phải không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ. Môi trường nơi máy móc thiết bị sử dụng và các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực quyết định việc lựa chọn loại độ nhớt sao cho phù hợp. Việc lựa chọn dầu nhớt 10 đúng với yêu cầu kỹ thuật của máy móc là vô cùng quan trọng: Chọn đúng dầu thuỷ lực giúp máy hoạt động tốt hơn, làm tăng tuổi thọ máy và chu kỳ thay Nhớt thuỷ lực.
Nhiệm vụ của dầu nhớt 10 với từng bộ phận trong hệ thống:
Nhiệm vụ của dầu nhớt 10 trong hệ thống thủy lực:
Ngoài nhiệm vụ chính là truyền dẫn năng lượng, dầu nhớt 10 còn còn có tác dụng: bôi trơn, chống ăn mòn, chống mài mòn, ổn định nhiệt, chống oxy hóa, chống tạo bọt, tách nước, tách khí, khả năng lọc tốt.
A – Bồn dầu
B – Motor điện
C – Bơm dầu
D – Van an toàn
E – Lọc dầu
F – Van tiết lưu
G – Van điều hướng
H – Xy lanh
Các hư hỏng trong hệ thống thủy lực:
Trong các hư hỏng trong hệ thống thủy lực thì có tới 70% nguyên nhân chính là liên quan tới nhớt 10.
- Độ nhớt: quá cao hay quá thấp (liên hệ với NCC để được tư vấn rõ hơn ).
- Dầu nhiễm bẩn (điều kiện vận hành nhiều bụi bẩn).
- Dầu nhiễm nước (khả năng bôi trơn xuống mức kém nhất).
- Lẫn bọt khí (các bong bóng khí và rỗ xâm thực, chuyển động không trơn tru).
- Nhiệt độ cao (dẫn đến phân hủy nhiệt, tăng oxy hóa, tạo cặn vecni).
Việc lựa chọn dầu nhớt 10 chất lượng cũng sẽ giúp bạn yên tâm hơn trong quá trình vận hành máy móc, hệ thống. Giúp kéo dài tuổi thọ dầu, bảo vệ và kéo dài tuổi thọ máy móc. Bạn sẽ tiết kiệm được chi phí bảo trì, bảo dưỡng.